top of page
Tìm kiếm

[CHÍNH HÃNG] Thuốc Ceraapix 1g điều trị nhiễm khuẩn

  • Ảnh của tác giả: Thu Hương Hoàng
    Thu Hương Hoàng
  • 12 thg 12, 2022
  • 2 phút đọc

ree

Thành phần

Ceraapix 1g có chứa: Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) - 1g.


Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.


Tác dụng - Chỉ định của thuốc tiêm Ceraapix 1g

Thuốc tiêm Ceraapix 1g có tác dụng gì?

Dược lực học

Cefoperazone dùng đường tiêm, là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Thuốc tác động vào vi khuẩn khi chúng đang trong quá trình phát triển và phân chia qua việc ức chế tổng hợp thành tế bào của chúng. Cefoperazon rất bền vững đối với nhiều beta-lactamase mà các vi khuẩn Gram âm tiết ra. Thuốc có phổ diệt khuẩn khá rộng, bao gồm cả vi khuẩn ưa khí Gram âm và dương, vi khuẩn kị khí và nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác.


Dược động học

Thuốc chỉ có thể dùng đường tiêm. Tiêm bắp với liều 1g hoặc 2g, nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau 1 đến 2 giờ tương ứng là 65 và 97 microgam/ml . Tiêm tĩnh mạch, nồng độ trong huyết tương khi đạt đỉnh cao gấp 2 - 3 lần so với tiêm bắp sau 15 đến 20 phút. Thời gian bán thải của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh hoặc người bị bệnh gan hoặc đường mật. Thuốc gắn kết với protein huyết tương từ 82 đến 93%.


Thuốc phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể, ở người lớn là khoảng 10 - 13 lít/kg và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/kg. Cefoperazon khó đi qua hàng rào máu não để phân bố vào dịch não tủy. Nó có thể đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Thuốc nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật và được thải trừ chủ yếu ở mật (70% đến 75%) đồng thời chủ yếu được lọc bởi cầu thận và thải trừ qua nước tiểu. Khoảng 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng nguyên gốc trong vòng 12 đến 24 giờ. Tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng ở người bị bệnh gan hoặc mật.


Chỉ định của thuốc tiêm Ceraapix 1g

Thuốc tiêm Ceraapix 1g được chỉ định cho:


Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới.

Viêm màng bụng, viêm ống mật, viêm túi mật, các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.

Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm màng não.

Nhiễm khuẩn xương khớp.

Bệnh viêm màng trong tử cung, viêm khung chậu, lậu mủ và các nhiễm khuẩn khác ở trong đường sinh dục.

Dự phòng cho nhiễm trùng hậu phẫu đối với bệnh nhân phẫu thuật bụng, tìm mạch, phụ khoa và chấn thương chỉnh hình.

Central Pharmacy ở đâu?

Địa chỉ: Số 8 - ngõ 116 Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 1900 888 633

 
 
 

Bình luận


Trang web của tôi

©2022 bởi Trang web của tôi. Tự hào được xây dựng từ Wix.com

bottom of page